PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẬN BÌNH TÂN
CỤM THI ĐUA 7
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 |
Số: /KH-TĐ7
|
Bình Tân , ngày 14 tháng 12 năm 2015
|
|
|
KẾ HOẠCH
Viết và chấm sáng kiến kinh nghiệm
Năm học 2015-2016
Căn cứ Quyết định 48/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quy định về công tác thi đua khen thưởng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Công văn 3166/GDĐT-VP ngày 01 tháng 10 năm 2015 của Sở Giáo dục và Đào tạo về thực hiện công tác thi đua khen thưởng năm học 2015 – 2016;
Căn cứ văn bản số: 1982/UBND ngày 22 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban Nhân dân quận Bình Tân về việc hướng dẫn viết sáng kiến, giải pháp để xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở và các hình thức khen thưởng khác.
Căn cứ công văn số 1617/TĐ-PGD&ĐT ngày 30 tháng 11 nâm 2015 của Phòng GD-ĐT quận Bình Tân Về tiến độ thực hiện nộp sáng kiến kinh nghiệm năm học 2015- 2 016.
Nhằm đẩy mạnh hơn nữa việc viết, áp dụng giải pháp, sáng kiến kinh nghiệm làm cơ sở cho việc xét các danh hiệu thi đua, khen thưởng vào cuối năm học, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục. Cụm thi đua 7 xây dựng kế hoạch thực hiện công tác viết và chấm sáng kiến kinh nghiệm năm học 2015-2016 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Sáng kiến kinh nghiệm là kết quả lao động sáng tạo của cán bộ, giáo viên, nhân viên được đúc kết qua thực tiễn công việc đã làm hàng ngày. Sáng kiến là sự sáng tạo, sản phẩm trí tuệ được tạo ra và áp dụng trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ, mang lại lợi ích thiết thực, góp phần hoàn thành tốt hơn chức năng, nhiệm vụ đươc giao về năng suất, chất lượng, hiệu quả.
- Sáng kiến bao gồm giải pháp kỹ thuật, giải pháp quản lý, giải pháp tác nghiệp hoặc giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật để tăng năng suất lao động, tăng hiệu quả công tác được cơ sở công nhận.
- Sáng kiến kinh nghiệm có tác dụng thúc đẩy tiến bộ khoa học và mang lại hiệu quả cao trong công tác quản lý, giảng dạy, đào tạo; góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện và thực hiện các mục tiêu đổi mới của ngành giáo dục đào tạo trước yêu cầu đổi mới quản lý nhà trường, thực hiện các mô hình tiên tiến, hiện đại trong công tác giáo dục, giảng dạy; góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
- Nhằm đánh giá, ghi nhận những sáng kiến kinh nghiệm hay, thiết thực để từ đó giới thiệu, nhân rộng thành những điển hình tiên tiến giúp các đơn vị có điều kiện trao đổi, giao lưu học tập.
- Làm cơ sở cho việc xét duyệt thi đua năm học 2015-2016 và xét danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú của ngành giáo dục và đào tạo.
II. ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN
Cán bộ, giáo viên đăng ký Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở trở lên.
III. ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
- Thực hiện chủ đề của năm học 2015-2016 “Tập trung xây dựng trường học tiên tiến, hiện đại; gắn giáo dục tri thức, đạo đức với giáo dục truyền thống văn hóa, đào tạo nghề nghiệp, giáo dục thể chất; rèn luyện con người về lý tưởng, phẩm chất, nhân cách, lối sống và tay nghề”, sáng kiến kinh nghiệm cần tập trung nghiên cứu sâu vào những lĩnh vực đổi mới như:
+ Đổi mới nâng cao chất lượng công tác quản lý, chỉ đạo, triển khai các hoạt động giáo dục toàn diện tại đơn vị.
+ Đổi mới việc tổ chức, xây dựng các phong trào thi đua tích cực và đạt hiệu quả cao.
+ Đổi mới việc đánh giá, bình chọn thi đua, phát hiện và nhân rộng điển hình tiên tiến tại đơn vị.
+ Đổi mới nội dung, phương pháp giảng dạy, phương pháp kiểm tra, đánh giá nhằm phát triển năng khiếu, tư duy và phẩm chất học sinh.
+ Những kinh nghiệm trong công tác nghiên cứu, quản lý nhằm nâng cao chất lượng quản lý, dạy học giúp học sinh học tập tích cực.
+ Đổi mới việc ứng dụng thành tựu khoa học tiên tiến, hiện đại giúp học sinh phát triển năng khiếu, tự nghiên cứu khoa học, tự học.
+ Đổi mới việc thực hiện tổ chức hoạt động các phòng học bộ môn, phòng thiết bị, thí nghiệm, xây dựng cơ sở vật chất và tổ chức hoạt động thư viện, cơ sở thực hành, thực tập
+ Đổi mới trong tổ chức học 2 buổi/ngày, tổ chức hoạt động bán trú trong nhà trường.
+ Đổi mới nội dung, phương pháp tổ chức, cách thức quản lý các hoạt động ngoài giờ lên lớp, các hoạt động đoàn thể và công tác chủ nhiệm lớp.
IV. ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
1.Về nội dung: 90 điểm
Trên cơ sở kinh nghiệm trong công tác quản lý, giảng dạy, giáo dục...phát hiện và xây dựng được nội dung, phương pháp mới, có tính đột phá, phù hợp và nâng cao được hiệu quả, chất lượng trong quá trình thực hiện công tác của mình
a) Tính mới (20 điểm)
- Lần đầu tiên được áp dụng
- Không trùng với các sáng kiến đã được công nhận trước đó
- Chưa bộc lộ, công khai trong các văn bản, sách báo, tài liệu kỹ thuật đến mức căn cứ vào đó có thể thực hiện ngay.
- Chưa được quy định thành tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm bắt buộc phải thực hiện.
b) Tính khoa học (25 điểm)
- Có luận đề: Đặt vấn đề gọn, rõ ràng (giới thiệu được khái quát thực trạng, mục đích ý nghĩa cần đạt, những giới hạn cần có...)
- Có luận điểm: Biện pháp tổ chức thực hiện cụ thể
- Có luận cứ khoa học, xác thực: thông qua phương pháp hoạt động thực tế
- Có luận chứng: những minh chứng cụ thể ( số liệu, hình ảnh...) để thuyết phục được người đọc.
Toàn bộ nội dung được trình bày hợp lý, có quan hệ chặt chẽ giữa các vấn đề được nêu, có sử dụng các phương pháp để phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát được mục tiêu, vấn đề nêu ra; phù hợp với qui luật, với xu thế chung, không phải là ngẫu nhiên.
c) Tính khả thi (20 điểm)
- Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao
- Phù hợp với điều kiện thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị tại thời điểm đưa ra sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu để triển khai.
- Có khả năng ứng dụng đại trà, được các CB-GV trong ngành vận dụng vào công việc của mình đạt kết quả cao.
d) Tính hiệu quả (25 điểm)
Đem lại hiệu quả trong công tác quản lý, giảng dạy và giáo dục; trong việc tiếp nhận tri thức khoa học hay hình thành kỹ năng thực hành của học sinh. Áp dụng trong thực tế đạt được hiệu quả cao nhất, với lượng thời gian và sức lực được sử dụng ít nhất, tiết kiệm nhất.
2. Về hình thức: 10 điểm
a) Trình bày nội dung theo bố cục đã nêu trên, từ ngữ và ngữ pháp được sử dụng chính xác, khoa học; các kiến thức được hệ thống hóa một cách chặt chẽ phù hợp với đổi mới giáo dục hiện nay.
b) Đề tài được soạn thảo và in trên máy vi tính, trang trí khoa học, đóng bìa đẹp. Bìa sáng kiến kinh nghiệm phải được ghi rõ ràng theo trật tự sau: tên cơ quan chủ quản, tên đơn vị, tổ, bộ phận; tên đề tài; tên tác giả; chức danh; năm thực hiện.
3. Xếp loại :
- Mỗi đề tài sẽ có 02 giám khảo chấm, đánh giá độc lập. Điểm số là điểm trung bình cộng của 02 giám khảo.
- Xếp loại:
+ Xuất sắc: 91 - 100 điểm
+ Tốt: đạt từ 81 - 90 điểm
+ Khá: đạt từ 65 - 80 điểm
+ Đạt yêu cầu: đạt từ 50 - 64 điểm
+ Không đạt yêu cầu: Đối với các đề tài đạt dưới 50 điểm.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cấp Cụm
- Hội đồng sáng kiến kinh nghiệm các đơn vị tổ chức chấm xét duyệt sáng kiến kinh nghiệm đã đăng ký. Xác định được tính mới, khả thi và hiệu quả của từng sáng kiến. Để việc đánh giá phân loại sáng kiến kinh nghiệm khách quan, công bằng, các trường cần đảm bảo chặt chẽ qui trình chấm, xét duyệt như: công khai thang điểm, phiếu chấm, họp bàn thống nhất cách chấm.
+ Từ ngày 02/01/2016 đến ngày 5/01/2016 các trường trong cụm nộp Sáng kiến kinh nghiệm về Cụm trưởng thi đua (đính kèm các file theo mẫu hướng dẫn)
+ Từ ngày 6/01/2016 đến ngày 9/01/2016 Cụm Thi đua tổng hợp Sáng kiến kinh nghiệm các đơn vị. Cụm thi đua tổng hợp nộp về bộ phận Thi đua của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận.
+ Bảng Tổng hợp Sáng kiến kinh nghiệm (thực hiện theo đúng Mẫu)
+ Mỗi đề tài Sáng kiến kinh nghiệm: nộp 4 bộ (đính kèm file)
+ Đơn đề nghị công nhận sáng kiến kinh nghiệm.
Gửi kèm văn bản và gửi qua địa chỉ mail :thkimdong.btan@moet.edu.vn
2. Cấp Ngành
Phòng Giáo dục và Đào tạo các quận sẽ tổ chức chấm các sáng kiến kinh nghiệm từ ngày 11/01/2016 đến ngày 27/01/2016 và nộp về Hội đồng Thi đua Khen thưởng quận.
Đề nghị các Hiệu trưởng trong cụm thi đua 7 thực hiện đúng tiến độ.
Nơi nhận:
- HT các trường trong cụm 7;
- Lưu: VT, TĐ./.
|
TM. CỤM THI ĐUA 7
CỤM TRƯỞNG
|
Nguyễn Tấn Trang
Tên cơ quan, đơn vi CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
CẤP CƠ SỞ NĂM ...
Số
TT
|
Họ Tên - Chức vụ, đơn vị
|
Tên và Nội dung sáng kiến, giải pháp
|
Phạm vi áp dụng và Hiệu quả
|
Ví
dụ:
|
Ông: Nguyễn Văn A - Chuyên viên Phòng Nội vụ quận ...
|
-
Tên sáng kiến: ...
-
Nội dung sáng kiến:...
|
-
Phạm vi áp dụng:...
-
Thời điểm áp dụng: ...
-
Hiệu quả mang lại:...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày ... tháng ... năm ....
Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên, đóng dấu)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BÁO CÁO SÁNG KIẾN
(Đề nghị công nhận )
-
Sơ lược lý lịch:
-
Họ và tên: Giới tính: Năm sinh:
-
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:
-
Chức năng, nhiệm vụ được giao:
-
Chức vụ, đơn vị công tác:
-
Nội dung:
-
Nêu thực trạng tình hình của tập thể, cá nhân trước khi lập thành tích, có sáng kiến, giải pháp trong công tác, đề tài nghiên cứu.
-
Những yếu tố khách quan, chủ quan trong việc lập thành tích, nêu sáng kiến, giải pháp trong công tác, đề tài nghiên cứu được đề xuất trong thực hiện nhiệm vụ, công tác.
-
Tên sáng kiến, giải pháp trong công tác, đề tài nghiên cứu.
-
Nội dung của sáng kiến, giải pháp trong công tác, đề tài nghiên cứu.
-
Phạm vi áp dụng, khả năng phổ biến.
-
Thời điểm áp dụng.
-
Hiệu quả mang lại.
-
Các hình thức đã được khen thưởng:
-
Trường hợp đề nghị công nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp Thành phố”: Ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm, ký quyết định của 03 lần liên tục đạt danh hiệu “Chiên sĩ - thi đua cơ sở”.
-
Trường hợp đề nghị phong tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”: Ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm, ký quyết định của 02 lần liên tục đạt tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp Thành phố” và 06 lần liên tục đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”.
………, ngày tháng năm 20 .
NGƯỜI BÁO CÁO
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị xác nhận
(Ký tên, đóng dấu)
HỘI ĐỒNG KHOA HỌC
…………………………….
PHIẾU CHẤM SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Tác giả:………………………………………………………………………………...
Chức vụ:…………………………………………………………………………….
Đơn vị:………………………………………………………………………………
Tên đề tài: …………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Người chấm ……………………………………….Giám khảo: ………………………….
Mục
|
Nhận xét đề tài
|
Điểm
Qui định
|
Điểm đạt
|
I/- Nội dung
|
90đ
|
|
a.
|
Tính mới:
|
20
|
|
b.
|
Tính khoa học:
|
25
|
|
c.
|
Tính thực tiễn:
|
20
|
|
d.
|
Tính hiệu quả:
|
25
|
|
II/- Hình thức
|
10đ
|
|
|
|
10
|
|
TỔNG CỘNG
|
100
|
|
Nhận xét chung: …………………………….
Xếp loại:…………………………
NGƯỜI CHẤM
………………………………
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ TÀI, SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
1.Về nội dung: 90 điểm
a) Tính mới - 20 điểm
Trên cơ sở kinh nghiệm trong công tác quản lý, giảng dạy, giáo dục...phát hiện và xây dựng được nội dung, phương pháp mới, có tính đột phá, phù hợp và nâng cao được hiệu quả, chất lượng trong quá trình thực hiện công tác của mình
b) Tính khoa học - 25 điểm.
- Có luận đề: Đặt vấn đề gọn, rõ ràng (giới thiệu được khái quát thực trạng, mục đích ý nghĩa cần đạt, những giới hạn cần có...)
- Có luận điểm: Những biện pháp tổ chức thực hiện cụ thể
- Có luận cứ khoa học, xác thực: thông qua các phương pháp hoạt động thực tế
- Có luận chứng: những minh chứng cụ thể ( số liệu, hình ảnh...) để thuyết phục được người đọc.
Toàn bộ nội dung được trình bày hợp lý, có quan hệ chặt chẽ giữa các vấn đề được nêu, có sử dụng các phương pháp để phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát được mục tiêu, vấn đề nêu ra; phù hợp với qui luật, với xu thế chung, không phải là ngẫu nhiên.
c) Tính ứng dụng thực tiễn - 20 điểm.
Mang tính khả thi, có khả năng ứng dụng đại trà, được các CB-GV trong ngành vận dụng vào công việc của mình đạt kết quả cao.
d) Tính hiệu quả - 25 điểm
Đem lại hiệu quả trong công tác quản lý, giảng dạy và giáo dục; trong việc tiếp nhận tri thức khoa học hay hình thành kỹ năng thực hành của học sinh. Áp dụng trong thực tế đạt được hiệu quả cao nhất, với lượng thời gian và sức lực được sử dụng ít nhất, tiết kiệm nhất.
2. Về hình thức: 10 điểm
a) Trình bày nội dung theo bố cục đã nêu trên, từ ngữ và ngữ pháp được sử dụng chính xác, khoa học; các kiến thức được hệ thống hóa một cách chặt chẽ phù hợp với đổi mới giáo dục hiện nay.
b) Đề tài được soạn thảo và in trên máy vi tính, trang trí khoa học, đóng bìa đẹp. Bìa SKKN phải được ghi rõ ràng theo trật tự sau: tên cơ quan chủ quản, tên đơn vị, tổ, phòng (khoa); tên đề tài; tên tác giả; chức danh; năm thực hiện.
3. Xếp loại :
- Mỗi đề tài sẽ có 02 giám khảo chấm, đánh giá độc lập. Điểm số là điểm trung bình cộng của 02 giám khảo.
- Xếp loại: + Xuất sắc: 91 - 100 điểm
+ Tốt: đạt từ 81 - 90 điểm
+ Khá: đạt từ 65 - 80 điểm
+ Đạt yêu cầu: đạt từ 50 - 64 điểm
+ Không đạt yêu cầu: Đối với các đề tài đạt dưới 50 điểm.